Trang chủ » Kiến thức xuất nhập khẩu » Thuế xuất nhập khẩu là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là gì? Đối tượng nào chịu thuế xuất và nhập khẩu? Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế nhập khẩu theo quy định mới nhất của pháp luật giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và tránh rủi ro pháp lý. Cùng Uniship Logistics tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!

Thuế xuất nhập khẩu (XNK) là gì?

Thuế xuất nhập khẩu (XNK), còn gọi là thuế quan, là khoản thuế do nhà nước áp đặt lên hàng hóa khi chúng được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia. Đây là công cụ quan trọng giúp kiểm soát luồng hàng hóa, bảo vệ nền kinh tế trong nước và điều tiết thương mại quốc tế. Thuế xuất khẩu thường được áp dụng để hạn chế xuất khẩu những mặt hàng chiến lược hoặc khuyến khích giá trị gia tăng trong nước. Trong khi đó, thuế nhập khẩu được thiết lập nhằm bảo hộ ngành sản xuất nội địa, cân bằng cán cân thương mại và tạo nguồn thu ngân sách cho quốc gia.

Cập nhật Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam mới nhất (Áp dụng từ ngày 16/12/2024)

Căn cứ vào đâu để tính thuế xuất nhập khẩu

Việc xác định số thuế xuất khẩu và nhập khẩu phải nộp dựa trên các yếu tố sau:

  1. Trị giá tính thuế: Là giá trị hải quan của hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
  2. Thuế suất: Tỷ lệ phần trăm (%) áp dụng cho từng mặt hàng, được quy định trong Biểu thuế xuất khẩu và nhập khẩu hiện hành.

Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu

  • Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu.
  • Nếu Việt Nam có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu với quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào, thì áp dụng theo thỏa thuận đó.

Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu

Bao gồm ba loại thuế suất:

  1. Thuế suất ưu đãi: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
  2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
  3. Thuế suất thông thường: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc hai trường hợp trên, với mức thuế suất bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Nếu thuế suất ưu đãi là 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế suất thông thường áp dụng.

Ngoài ra, theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, và danh mục hàng hóa kèm mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Do đó, doanh nghiệp cần cập nhật thường xuyên các quy định mới nhất để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa chi phí.

Thuế xuất nhập khẩu và những điều cần biết – CIS Law Firm

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu và nhập khẩu

Theo Điều 2 của Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13, các đối tượng chịu thuế bao gồm:

  1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam: Tất cả hàng hóa khi xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam đều thuộc diện chịu thuế, trừ những trường hợp được miễn thuế theo quy định.
  2. Hàng hóa giữa thị trường trong nước và khu phi thuế quan:
    • Hàng xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.
    • Hàng nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
  3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa của doanh nghiệp có quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối: Bao gồm hàng hóa được giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam nhưng được coi là xuất nhập khẩu theo quy định pháp luật.

Các trường hợp không phải chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Cũng theo Điều 2 của Luật này, các trường hợp không áp dụng thuế xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển: Hàng hóa chỉ đi qua lãnh thổ Việt Nam mà không tiêu thụ trong nước.
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại: Những hàng hóa được nhập khẩu nhằm mục đích nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại.
  • Hàng hóa liên quan đến khu phi thuế quan:
    • Hàng xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài.
    • Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan.
    • Hàng chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
  • Phần dầu khí dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu: Phần dầu khí này không chịu thuế xuất khẩu.

Cách tính thuế xuất nhập khẩu mới nhất

Thuế nhập khẩu là một yếu tố quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Việc hiểu rõ cách tính thuế sẽ giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính chính xác và tối ưu chi phí.

1. Các yếu tố ảnh hưởng đến thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là khoản thuế đánh vào hàng hóa khi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam. Mức thuế này thay đổi theo từng loại hàng hóa và được quy định trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Loại hàng hóa: Mỗi mặt hàng sẽ có mức thuế suất khác nhau, phụ thuộc vào công dụng, tính chất, và xuất xứ của sản phẩm.
  • Giá tính thuế: Giá tính thuế thông thường được xác định theo giá CIF (Cost, Insurance, Freight), tức là bao gồm giá hàng hóa, chi phí bảo hiểm và phí vận chuyển đến cảng nhập khẩu.
  • Thuế suất: Được quy định trong biểu thuế xuất nhập khẩu và có thể thay đổi tùy vào chính sách thương mại của từng thời điểm.
  • Các loại thuế khác: Ngoài thuế nhập khẩu, hàng hóa còn có thể phải chịu thêm thuế tiêu thụ đặc biệt (với hàng xa xỉ), thuế bảo vệ môi trường (với sản phẩm gây ô nhiễm), và thuế giá trị gia tăng (VAT).

2. Cách tính thuế nhập khẩu

Việc tính thuế nhập khẩu đòi hỏi sự chính xác để đảm bảo tuân thủ quy định và tối ưu chi phí cho doanh nghiệp.

2.1. Công thức tính thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu được tính theo công thức:

Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Giá tính thuế: Thông thường là giá CIF (Cost, Insurance, Freight).
  • Thuế suất: Là mức thuế theo quy định trong biểu thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho từng loại hàng hóa.

Lưu ý: Từ năm 2024, biểu thuế xuất nhập khẩu đang áp dụng theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023, quy định về:

  • Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
  • Danh mục hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế ngoài hạn ngạch thuế quan

3. Các bước tính thuế nhập khẩu

Để đảm bảo tính chính xác, quá trình tính thuế nhập khẩu cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định loại hàng hóa và mã HS

  • Mỗi loại hàng hóa nhập khẩu sẽ có một mã HS Code (Harmonized System Code) riêng biệt.
  • Mã HS giúp xác định thuế suất nhập khẩu và các loại thuế liên quan.

Bước 2: Xác định giá tính thuế

  • Giá tính thuế thường là giá CIF, tức bao gồm giá gốc của hàng hóa, phí bảo hiểm và phí vận chuyển đến cảng nhập khẩu Việt Nam.

Bước 3: Xác định thuế suất áp dụng

  • Tra cứu biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất để xác định thuế suất áp dụng cho mã HS của hàng hóa.
  • Thuế suất có thể thuộc một trong ba loại:
    1. Thuế suất ưu đãi (MFN) – áp dụng cho hàng hóa từ các nước có quan hệ thương mại tối huệ quốc với Việt Nam.
    2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt – áp dụng với hàng hóa từ nước có hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
    3. Thuế suất thông thường – áp dụng cho hàng không thuộc hai nhóm trên, thường bằng 150% thuế suất ưu đãi.

Bước 4: Tính thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu = Giá CFI x Thuế suất (nhập khẩu)

Bước 5: Tính các loại thuế khác (nếu có)

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: Áp dụng với rượu, bia, thuốc lá, ô tô,…
  • Thuế bảo vệ môi trường: Áp dụng với xăng dầu, túi ni lông,…
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Thường là 5% hoặc 10% tùy mặt hàng.

Bước 6: Tổng hợp tất cả các khoản thuế phải nộp

  • Sau khi tính các loại thuế trên, doanh nghiệp cần cộng dồn để xác định tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp.

>>>Xem thêm:

4. Lưu ý quan trọng khi tính thuế nhập khẩu

  • Tra cứu biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất: Chính phủ có thể thay đổi thuế suất theo chính sách thương mại quốc tế, do đó cần kiểm tra biểu thuế cập nhật.
  • Nhờ tư vấn chuyên gia: Nếu chưa rõ về mã HS hoặc cách tính thuế, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến chuyên gia thuế hoặc công ty dịch vụ hải quan.
  • Cập nhật chính sách thuế: Các quy định về thuế xuất nhập khẩu có thể thay đổi theo hiệp định thương mại (FTA) hoặc chính sách kinh tế của Việt Nam.

5. Ví dụ minh họa

Giả sử doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng với thông tin sau:

  • Giá CIF: 100.000 USD
  • Thuế suất nhập khẩu: 10%
  • Thuế VAT: 10%

Thuế nhập khẩu = 100.000 x 10% = 10.000 USD

Thuế VAT = (100.000 + 10.000) x 10% = 11.000 USD

Tổng thuế phải nộp = 10.000 + 11.000 = 21.000 USD

Kết luận

Hiểu rõ về thuế xuất nhập khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu chi phí, tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình xuất nhập hàng hóa. Việc nắm vững cách tính thuế, thuế suất áp dụng và các chính sách ưu đãi sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh và hoạch định tài chính hiệu quả.

Tuy nhiên, nếu bạn chưa thực sự tự tin trong việc nhập khẩu hàng hóa hoặc cần một giải pháp logistics trọn gói, an toàn, nhanh chóng, hãy để Uniship Logistics đồng hành cùng bạn!

>>> Đăng ký nhận ưu đãi nhập hàng trọn gói của Uniship ngay hôm nay


Thông tin liên hệ:

Website: uniship.vn
Hotline: 032.777.8.777
Tổng đài CSKH: 0825.14.14.14
Email: info@uniship.com
Địa chỉ:
VP HN: Số 17 Nguyễn Xiển, P. Hạ Đình, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội
VP HCM: 2399/3A QL 1A, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Fanpage: https://www.facebook.com/unishipvn
Tiktok: https://www.tiktok.com/@ungnhamuniship

Chuyên mục: Kiến thức xuất nhập khẩu
Tin tức mới
NHẬN TƯ VẤN
VÀ CÁC ƯU ĐÃI TỪ UNISHIP